Tư vấn thủ tục làm sổ đỏ đất Mộc Châu Sơn La

Thủ tục làm sổ đỏ đất Mộc Châu là công việc bạn sẽ phải thực hiện để hoàn tất việc mua/bán một thửa đất tại Mộc Châu. Để làm được sổ đỏ, bạn cần phải căn cứ vào Luật Đất đai và các nghị định của chính phủ.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là Sổ đỏ là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của chủ sở hữu.

Điều kiện được làm sổ đỏ đối với đất tại huyện Mộc Châu

Theo Luật Đất đai năm 2013, nghị định 43/2014/NĐ-CP và nghị định 01/2017/NĐ-CP, điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất gồm có:

  • Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Đất không có giấy tờ (đất khai hoang, lấn chiếm hoặc đất được giao không đúng thẩm quyền).

Thủ tục đối với đất Mộc Châu có giấy tờ:

Căn cứ pháp lý:

  • Điều 100, Luật Đất đai 2013.
  • Điều 18 nghị định 43/2014/NĐ-CP của chính phủ.

Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Căn cứ theo khoản 1, Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013. Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

– Các giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực) hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất.

– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

– Giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở.

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Văn tự mua bán nhà ở; Bằng khoán điền thổ;…

– Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980…

Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên người khác.

  • Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế).
  • Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
  • Không có tranh chấp.

Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…

  • Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
  • Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
  • Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.

Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

Đất Mộc Châu không có giấy tờ có làm được sổ không?

Căn cứ pháp lý: theo Điều 101 Luật Đất đai 2013.

Cá nhân, hộ gia đình vẫn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, cụ thể:

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Khi có đủ cả 03 điều kiện dưới đây thì cá nhân, hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất dù không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

– Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2014.

– Đang có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Khi có đủ 03 điều kiện dưới đây thì cá nhân, hộ gia đình có thể phải nộp tiền sử dụng đất và được cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất:

– Đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.

– Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai.

– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

Hồ sơ làm sổ đỏ đất tại Mộc Châu

Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký theo mẫu;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;
  • Các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài các loại giấy tờ trên, bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh khác theo từng trường hợp, cụ thể:

  • Bạn cần phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản trên đất trong trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (ví dụ tài sản cần đăng ký là nhà ở).

Ngoại trừ trường hợp trong giấy tờ sở hữu nhà ở, công trình đã có hồ sơ phù hợp với hiện trạng, bạn cần phải có sơ đồ nhà ở, công trình trong trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng.

Chú ý: Khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:

  • Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
  • Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
  • Nộp bản chính giấy tờ.

Ngoài các giấy tờ nêu trên, quy định về thủ tục làm sổ sẽ có sự khác nhau tùy từng trường hợp cụ thể.

Thủ tục làm sổ đỏ tại huyện Mộc Châu

Căn cứ pháp lý: Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Các bước thực hiện cấp Giấy chứng nhận lần đầu:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp tại cấp xã.

Cá nhân, hộ gia đình đến nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã.

  • Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai đối với những nơi chưa thành lập chi nhánh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
  • Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Thiếu hồ sơ.

– Nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong 03 ngày làm việc phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung.

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Cá nhân, hộ gia đình có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo nhận được từ chi cục thuế.

– Giữ lại hóa đơn chứng từ sau khi nộp tiền và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất, bạn phải nộp xong các khoản tiền mới được nhận Giấy chứng nhận sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

  • Đối với hồ sơ nộp tại xã: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai gửi cho UBND xã để trao tại xã.
  • Đối với hồ sơ nộp tại Huyện, Người được cấp nhận từ Chi nhanh văn phòng đăng ký đất đai.

Chi phí khi làm sổ đỏ tại huyện Mộc Châu

Các khoản tiền phải nộp:

  • Lệ phí trước bạ.
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
  • Tiền sử dụng đất (nếu có)
  • Phí thẩm định hồ sơ.

1. Tiền sử dụng đất

Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể phải nộp hoặc không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Lệ phí trước bạ

Căn cứ pháp lý: Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP.

Công thức tính:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: là Bảng giá đất hiện hành tại thời điểm kê khai do UBND cấp tỉnh ban hành.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ: là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định.

Ví dụ: Ông Nguyễn Tiến Thu, có thửa đất ở 1000m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông Thu là 05 triệu đồng/m2, ông Thu phải nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận là:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (05 triệu đồng x 1000m2) x 0.5% = 50 triệu đồng

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Căn cứ pháp lý: khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khác nhau tùy từng thỉnh thành bởi mức lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quyết định.

4. Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ pháp lý: Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”.

Đơn vị quy định: HĐND cấp tỉnh.

Đối với các tỉnh thành trực thuộc trung ương, nếu đăng ký lần đầu thì không phải nộp khoản phí này.

Ngoài ra, bạn có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.

Trường hợp nào không hoặc chưa được làm sổ đỏ tại huyện Mộc Châu

Các trường hợp Nhà đất không được cấp sổ đỏ:

  • Thuộc sở hữu Nhà nước: nhà có quyết định quản lý của UBND Thành phố, Quận, Huyện.
  • Nằm trong khu quy hoạch.
  • Đã có quyết định giải tỏa.
  • Lấn chiếm đất công, xây dựng trái phép trên dự án đã được phê duyệt.

Trường hợp nhà đất chưa cấp sổ đỏ:

  • Đang có tranh chấp.
  • Thuộc diện 2/IV.
  • Có yếu tố nước ngoài.
  • Người không có hộ khẩu tại TPHCM cũng chưa được xét cấp đối với nhà xây dựng trái phép, hoặc nhà mua của người chưa có chủ quyền tại TPHCM

Thời gian làm sổ đỏ?

Căn cứ pháp lý: Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

  • Đối với hồ sơ hợp lệ: Không quá 30 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ)
  • Khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn: 40 ngày.

Thời gian tính theo thời gian làm việc theo quy định của pháp luật và chưa bao gồm:

  • Các ngày nghỉ, lễ;
  • Thời gian tiếp nhận tại xã;
  • thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
  • Thời gian xem xét xử lý vi phạm pháp luật của người sử dụng đất;
  • Thời gian trưng cầu giám định.

Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ

UBND cấp tỉnh, cấp huyện có thẩm quyền tuy nhiên bạn không nộp trực tiếp tới các cơ quan này.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *